|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xin nhấn vào các nút chi pháp để xem chi tiết. |
Akusalacittaṃ | Tâm Bất Thiện |
Tattha katamaṃ kāmāvacaraṃ? | Ở đây có bao nhiêu Dục giới tâm? |
Somanassasahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikamekaṃ, | Một tâm thọ hỷ, hợp tà kiến, không cần nhắc bảo, |
sasaṅkhārikamekaṃ, | một tâm cần được nhắc bảo. |
somanassasahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikamekaṃ, | Một tâm thọ hỷ ly tà kiến, không cần nhắc bảo, |
sasaṅkhārikamekaṃ , | một tâm cần được nhắc bảo. |
upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikamekaṃ, | Một tâm thọ xả, hợp tà kiến, không cần nhắc bảo, |
sasaṅkhārikamekaṃ, | một tâm cần được nhắc bảo. |
upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikamekaṃ, | Một tâm thọ xả, ly tà kiến, không cần nhắc bảo, |
sasaṅkhārikamekanti | một tâm cần được nhắc bảo. |
imāni aṭṭhapi lobhasahagatacittāni nāma. | Tám tâm này gọi là tâm thọ tham. |
Domanassasahagataṃ paṭighasampayuttaṃ asaṅkhārikamekaṃ, | Một tâm thọ ưu, tương ưng với hận, không cần nhắc bảo, |
sasaṅkhārikamekanti | một tâm cần được nhắc bảo. |
imāni dvepi paṭighasampayuttacittāni nāma. | Hai tâm này gọi là tâm câu hữu với hận. |
Upekkhāsahagataṃ vicikicchāsampayuttamekaṃ, | Một tâm thọ xả, tương ưng với nghi. |
upekkhāsahagataṃ uddhaccasampayuttamekanti | Một tâm thọ xả, tương ưng với trạo cử. |
imāni dvepi momūhacittāni nāma. | Hai tâm này được gọi là si tâm. |
Iccevaṃ sabbathāpi dvādasākusalacittāni samattāni. | Như vậy tất cả có 12 tâm bất thiện |
Aṭṭhadhā lobhamūlāni, | Tham căn có tám |
dosamūlāni ca dvidhā. | Sân căn có hai |
Mohamūlāni ca dveti, | Si căn cũng có hai. |
dvādasākusalā siyuṃ. | Như vậy Bất thiện tâm có 12. |