Pháp-hạnh Ba-La-Mật
Pāramī: Pháp-hạnh ba-la-mật nghĩa là gì?
Danh từ pāramī có nhiều nghĩa.
 | Trong bộ Jinālaṅkāraṭīkā định nghĩa rằng:
“Pāramiyo’ti pāraṃ Nibbānaṃ ayanti gacchanti etāhī’ti. Nibbānasādhako hi dānacetanādayo dhammā pāramī’ti vuccanti.”
Pāramī: Ba-la-mật là những pháp dẫn đến chứng ngộ Niết-bàn. Thật vậy, tác-ý trong pháp-hạnh bố-thí ba-lamật, pháp-hạnh giữ-giới ba-la-mật, pháp-hạnh xuất-gia ba-la-mật,v.v… dẫn đến chứng ngộ Niết-bàn, gọi là paramī: pháp-hạnh ba-la-mật.
Pāramī: Pháp-hạnh ba-la-mật có 10 pháp:- Dānapāramī: Pháp-hạnh bố-thí ba-la-mật.
- Sīlapāramī: Pháp-hạnh giữ-giới ba-la-mật.
- Nekkhammapāramī: Pháp-hạnh xuất-gia ba-la-mật.
- Paññāpāramī: Pháp-hạnh trí-tuệ ba-la-mật.
- Vīriyapāramī: Pháp-hạnh tinh-tấn ba-la-mật.
- Khantipāramī: Pháp-hạnh nhẫn-nại ba-la-mật.
- Saccapāramī: Pháp-hạnh chân-thật ba-la-mật.
- Adhiṭṭhānapāramī: Pháp-hạnh phát-nguyện ba-la-mật.
- Mettāpāramī: Pháp-hạnh tâm-từ ba-la-mật.
- Upekkhāpāramī: Pháp-hạnh tâm-xả ba-la-mật.
|
Thế nào gọi là pháp-hạnh ba-la-mật?
Trong bộ Chú-giải Pāḷi Cariyāpiṭakaṭṭhakathā giải thích rằng:
“Taṇhāmānadiṭṭhīhi anupahatā karaṇūpāyakosallapariggahitā dānādayo guṇā pāramiyo.”
Các pháp-hạnh bố-thí, pháp-hạnh giữ-giới, pháp-hạnh xuất-gia, v.v…
* không bị nương nhờ bởi tham-ái, ngã-mạn, tà-kiến,
* đồng thời hợp với tâm-bi và trí-tuệ có cứu cánh Niết-bàn cao thượng,
gọi là pháp-hạnh ba-la-mật.
|