Tâm Si thọ Xả hợp Hoài Nghi | |
---|---|
422. Katame dhammā akusalā? | [330] Thế nào là các pháp bất thiện? |
Yasmiṃ samaye akusalaṃ cittaṃ uppannaṃ hoti | Khi nào có tâm bất thiện sanh khởi |
upekkhāsahagataṃ vicikicchāsampayuttaṃ | câu hành xả tương ưng hoài nghi |
rūpārammaṇaṃ vā saddārammaṇaṃ vā gandhārammaṇaṃ vā rasārammaṇaṃ vā phoṭṭhabbārammaṇaṃ vā dhammārammaṇaṃ vā yaṃ yaṃ vā panārabbha, | bắt cảnh sắc hay cảnh thinh, cảnh khí, cảnh vị, cảnh xúc, cảnh pháp hoặc cảnh chi chi; |
tasmiṃ samaye | trong khi ấy: |
phasso hoti, | có xúc, |
vedanā hoti, saññā hoti, cetanā hoti, cittaṃ hoti, | có thọ, có tưởng, có tư, có tâm, |
vitakko hoti, vicāro hoti, upekkhā hoti, cittassekaggatā hoti, | có tầm, có tứ, có xả, có nhất hành tâm, |
vīriyindriyaṃ hoti, manindriyaṃ hoti, upekkhindriyaṃ hoti, jīvitindriyaṃ hoti, | có cần quyền, có ý quyền, có xả quyền, có mạng quyền, |
micchāsaṅkappo hoti, micchāvāyāmo hoti, | có tà tư duy, có tà tinh tấn, |
vīriyabalaṃ hoti, ahirikabalaṃ hoti, anottappabalaṃ hoti, | có cần lực, có vô tàm lực, có vô úy lực, |
vicikicchā hoti, | có hoài nghi, |
moho hoti, | có si, |
ahirikaṃ hoti, anottappaṃ hoti, | có vô tàm, có vô úy, |
paggāho hoti; | có chiếu cố; |
ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā | hoặc là trong khi ấy có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh. |
– ime dhammā akusalā. | Ðây là các pháp bất thiện. |
Tâm Si thọ Xả hợp Phóng Dật | |
---|---|
427. Katame dhammā akusalā? | [334] Thế nào là các pháp bất thiện? |
Yasmiṃ samaye akusalaṃ cittaṃ uppannaṃ hoti | Khi nào có tâm bất thiện sanh khởi |
upekkhāsahagataṃ uddhaccasampayuttaṃ | câu hành xả tương ưng trạo cử |
rūpārammaṇaṃ vā saddārammaṇaṃ vā gandhārammaṇaṃ vā rasārammaṇaṃ vā phoṭṭhabbārammaṇaṃ vā dhammārammaṇaṃ vā yaṃ yaṃ vā panārabbha, | bắt cảnh sắc hay cảnh thinh, cảnh khí, cảnh vị, cảnh xúc, cảnh pháp hoặc cảnh chi chi; |
tasmiṃ samaye | trong khi ấy: |
phasso hoti, | có xúc, |
vedanā hoti, saññā hoti, cetanā hoti, cittaṃ hoti, | có thọ, có tưởng, có tư, có tâm, |
vitakko hoti, vicāro hoti, upekkhā hoti, cittassekaggatā hoti, | có tầm, có tứ, có xả, có nhất hành tâm, |
vīriyindriyaṃ hoti, samādhindriyaṃ hoti, manindriyaṃ hoti, upekkhindriyaṃ hoti, jīvitindriyaṃ hoti, | có tấn quyền, có định quyền, có ý quyền, có xả quyền, có mạng quyền, |
micchāsaṅkappo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsamādhi hoti, | có tà tư duy, có tà tinh tấn, có tà định, |
vīriyabalaṃ hoti, samādhibalaṃ hoti, ahirikabalaṃ hoti , anottappabalaṃ hoti, | có tấn lực, có định lực, có vô tàm lực, có vô úy lực, |
uddhaccaṃ hoti, | có trạo cử, |
moho hoti, | có si, |
ahirikaṃ hoti, anottappaṃ hoti, | có vô tàm, có vô úy, |
samatho hoti, | có chỉ tịnh, |
paggāho hoti, avikkhepo hoti; | có chiếu cố, có bất phóng dật; |
ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā | hoặc là trong khi ấy có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh. |
– ime dhammā akusalā. | Ðây là các pháp bất thiện. |