Paṭisambhidāmagga |
Phân tích Đạo |
1 Mahāvagga 1.5. Vimokkhakathā 1.5.2. Niddesa |
1 Đại phẩm 1.5. Giảng về Giải Thoát 1.5.2. Phần giải thích |
Katamo suññato vimokkho? Idha bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti paṭisañcikkhati “suññamidaṁ attena vā attaniyena vā”ti. So tattha abhinivesaṁ na karotīti—suññato vimokkho. Ayaṁ suññato vimokkho. |
Không tánh giải thoát là gì? Ở đây, vị tỳ khưu đi đến khu rừng, hoặc đi đến gốc cây, hoặc đi đến nơi thanh vắng suy nghiệm rằng: “Điều này là không đối với tự ngã hoặc đối với vật phụ thuộc vào tự ngã.” ‘Vị ấy không cố chấp vào điều ấy’ là không tánh giải thoát. Đây là không tánh giải thoát. |
Katamo animitto vimokkho? Idha bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti paṭisañcikkhati “suññamidaṁ attena vā attaniyena vā”ti. So tattha nimittaṁ na karotīti—animitto vimokkho. Ayaṁ animitto vimokkho. |
Vô tướng giải thoát là gì? Ở đây, vị tỳ khưu đi đến khu rừng, hoặc đi đến gốc cây, hoặc đi đến nơi thanh vắng suy nghiệm rằng: “Điều này là không đối với tự ngã hoặc đối với vật phụ thuộc vào tự ngã.” ‘Vị ấy không tạo ra hiện tướng’ là vô tướng giải thoát. Đây là vô tướng giải thoát. |
Katamo appaṇihito vimokkho? Idha bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti paṭisañcikkhati “suññamidaṁ attena vā attaniyena vā”ti. So tattha paṇidhiṁ na karotīti—appaṇihito vimokkho. Ayaṁ appaṇihito vimokkho. |
Vô nguyện giải thoát là gì? Ở đây, vị tỳ khưu đi đến khu rừng, hoặc đi đến gốc cây, hoặc đi đến nơi thanh vắng suy nghiệm rằng: “Điều này là không đối với tự ngã hoặc đối với vật phụ thuộc vào tự ngã.” ‘Vị ấy không ước nguyện điều ấy’ là vô nguyện giải thoát. Đây là vô nguyện giải thoát. |
Aniccato manasikaroto adhimokkhabahulassa saddhindriyaṃ ādhipateyyaṃ hoti. |
Đối với vị dồi dào về cương quyết đang tác ý vô thường, tín quyền là chủ đạo. |
Dukkhato manasikaroto passaddhibahulassa samādhindriyaṃ ādhipateyyaṃ hoti. |
Đối với vị dồi dào về tịnh đang tác ý khổ não, định quyền là chủ đạo. |
Anattato manasikaroto vedabahulassa paññindriyaṃ ādhipateyyaṃ hoti. |
Đối với vị dồi dào về hiểu biết đang tác ý vô ngã, tuệ quyền là chủ đạo. |
Aniccato manasikaroto nimittā cittaṃ vuṭṭhāti, animitte cittaṃ pakkhandati. |
Đối với vị đang tác ý vô thường, tâm thoát ra khỏi hiện tướng, tâm tiến vào vô tướng; |
Dukkhato manasikaroto pavattā cittaṃ vuṭṭhāti, appavatte cittaṃ pakkhandati. |
Đối với vị đang tác ý khổ não, tâm thoát ra khỏi sự vận hành, tâm tiến vào sự không vận hành; |
Anattato manasikaroto nimittā ca pavattā ca cittaṃ vuṭṭhāti, animitte appavatte nirodhe nibbānadhātuyā cittaṃ pakkhandati. |
Đối với vị đang tác ý vô ngã, tâm thoát ra khỏi hiện tướng và sự vận hành, tâm tiến vào vô tướng, vào sự không vận hành, vào sự diệt tận là cảnh giới Niết Bàn. |
Aniccato manasikaroto adhimokkhabahulassa animitto vimokkho ādhipateyyo hoti. |
Đối với vị dồi dào về cương quyết đang tác ý vô thường, vô tướng giải thoát là chủ đạo. |
Dukkhato manasikaroto passaddhibahulassa appaṇihito vimokkho ādhipateyyo hoti. |
Đối với vị dồi dào về tịnh đang tác ý khổ não, vô nguyện giải thoát là chủ đạo. |
Anattato manasikaroto vedabahulassa suññato vimokkho ādhipateyyo hoti. |
Đối với vị dồi dào về hiểu biết đang tác ý vô ngã, không tánh giải thoát là chủ đạo. |
Giải Thoát | ||||
---|---|---|---|---|
Tương đối | Tuyệt đối | |||
Phàm / Tục đế | Thánh / Chân đế | |||
Dục tưởng | Thiền tưởng | Quán tưởng | Tuệ Quán | |
Điều kiện | Tiền nghiệp Khuynh hướng tâm lý Môi trường sống | Trú xứ thích hợp thời tiết, thầy bạn, thức ăn, thuốc men | Căn cơ tiền kiếp Ba La Mật 5 quyền | |
Thoát khỏi | Thích, Ghét | Dục tưởng | Bỏ Tục đế, theo Chân đế | Bỏ Phàm, theo Thánh. Thấy cái tẻ nhạt, vô vị của hiện hữu. Bỏ Tưởng, theo Trí |
Giải pháp | Bớt thích, bớt ghét Bớt đòi hỏi Giữ giới (không sát sanh, trộm cắp, tà dâm uống rượu, nói dối) | Lắng dịu suy tư Sự chuẩn bị cũng là 1 phần giải thoát Tập trung tư tưởng 10 Đề mục (ĐNLG, XVĐT, HK AS) Phải tìm kiếm đề mục hợp với mình | Không cần tìm kiếm. chỉ thấy cái cần thiết và nổi bật Danh 13+14/25, Sắc 28 5 Uẩn, 12 Xứ, 18 Giới Sanh Diệt, Nhân Quả, 4 Đế, Duyên Sinh, Duyên Khởi | TÍN – Vô thường (chớp tắt) (vô tướng giải thoát) ĐỊNH – Khổ (đẩy tới, không bền) (vô nguyện giải thoát) TUỆ – Vô ngã (mọi thứ là đồ ráp) (không tánh giải thoát) |
Kết quả Giải thoát | Giảm phiền não trước mắt Dễ nuôi Tìm được tí an lạc Không bị bắt tù tội | Sơ thiền: dẹp được 5 triền (Dục, Sân, Hôn thụy, Trạo hối, Hoài nghi) Biết rõ đang đi đúng đường. Nhị thiền: bỏ Tầm Tam thiền: bỏ Tứ Tứ thiền: bỏ Hỷ Ngũ thiền: chỉ còn Xả, Định | Tu Tứ Niệm Xứ → hiểu được 4 Đế → Sơ Đạo: trừ được Thân kiến (hữu lậu), Hoài nghi, Tật, Lận → Nhị Đạo: giảm Dục ái, Sân → Tam Đạo: trừ Dục ái, Sân |
→ Tứ Đạo: thanh tịnh mọi phiền não → Níp Bàn |