A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung
www.tudieu.de

Duyên khởi phân tích - theo Vi Diệu Pháp


Paṭiccasamuppādavibhaṅgo - Abhidhammabhājanīyaṃ Duyên khởi phân tích - theo Vi Diệu Pháp
1. Paccayacatukkaṃ 1) Tứ phần duyên khởi
243. Avijjāpaccayā saṅkhāro, 274. Vô minh duyên hành,
saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, hành duyên thức,
viññāṇapaccayā nāmaṃ, thức duyên danh,
nāmapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ, danh duyên lục nhập,
chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, lục nhập duyên xúc,
phassapaccayā vedanā, xúc duyên thọ,
vedanāpaccayā taṇhā, thọ duyên ái,
taṇhāpaccayā upādānaṃ, ái duyên thủ,
upādānapaccayā bhavo, thủ duyên hữu,
bhavapaccayā jāti, hữu duyên sanh,
jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. sanh duyên lão tử.
Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. Tất cả sự khổ phát sanh chồng đống phải có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayā nāmaṃ, nāmapaccayā phasso, phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 275. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức duyên danh, danh duyên xúc, xúc duyên thọ, thọ duyên ái, ái duyên thủ, thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh cả khối khổ phải có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ, nāmarūpapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 276. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức duyên danh sắc, danh sắc duyên lục nhập, lục nhập duyên xúc, xúc duyên thọ, thọ duyên ái, ái duyên thủ, thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ, nāmarūpapaccayā saḷāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 277. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức duyên danh sắc, danh sắc duyên lục nhập, lục nhập duyên xúc, xúc duyên thọ, thọ duyên ái, ái duyên thủ, thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả đống khổ vẫn có bằng cách như thế.
Paccayacatukkaṃ. Dứt Tứ phần duyên khởi
2. Hetucatukkaṃ 2) Tứ phần nhân
244. Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāhetuko, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārahetukaṃ, viññāṇapaccayā nāmaṃ viññāṇahetukaṃ, nāmapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ nāmahetukaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanahetuko, phassapaccayā vedanā phassahetukā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāhetukā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāhetukaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 278. Vô minh trợ cho hành, vô minh là nhân. Hành trợ cho thức, hành là nhân. Thức trợ cho danh, thức là nhân. Danh trợ cho lục nhập, danh là nhân. Lục nhập trợ xúc, lục nhập là nhân. Xúc trợ cho thọ, xúc là nhân. Thọ trợ cho ái, thọ là nhân. Ái trợ cho thủ, ái là nhân. Thủ trợ cho hữu, hữu trợ cho sanh, sanh trợ cho lão tử. Sự phát sanh của tất cả đống khổ vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāhetuko, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārahetukaṃ, viññāṇapaccayā nāmaṃ viññāṇahetukaṃ, nāmapaccayā phasso nāmahetuko, phassapaccayā vedanā phassahetukā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāhetukā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāhetukaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 279. Vô minh trợ cho hành, vô minh là nhân. Hành trợ cho thức, hành là nhân. Thức trợ cho danh, thức là nhân. Danh trợ cho lục nhập, danh là nhân. Lục nhập trợ xúc, lục nhập là nhân. Xúc trợ cho thọ, xúc là nhân. Thọ trợ cho ái, thọ là nhân. Ái trợ cho thủ, ái là nhân. Thủ trợ cho hữu, hữu trợ cho sanh, sanh trợ cho tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāhetuko, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārahetukaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ viññāṇahetukaṃ , nāmarūpapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ nāmarūpahetukaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanahetuko, phassapaccayā vedanā phassahetukā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāhetukā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāhetukaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 280. Vô minh trợ cho hành, vô minh là nhân. Hành trợ cho thức, hành là nhân. Thức trợ cho danh sắc, thức là nhân. Danh sắc trợ cho lục nhập, danh sắc là nhân. Lục nhập trợ xúc, lục nhập là nhân. Xúc trợ cho thọ, xúc là nhân. Thọ trợ cho ái, thọ là nhân. Ái trợ cho thủ, ái là nhân. Thủ trợ cho hữu, hữu trợ cho sanh, sanh trợ cho lão tử. Sự phát sanh của tất cả đống khổ vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāhetuko, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārahetukaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ viññāṇahetukaṃ, nāmarūpapaccayā saḷāyatanaṃ nāmarūpahetukaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanahetuko, phassapaccayā vedanā phassahetukā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāhetukā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāhetukaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 281. Vô minh trợ cho hành, vô minh là nhân. Hành trợ cho thức, hành là nhân. Thức trợ cho danh sắc, thức là nhân. Danh sắc trợ cho lục nhập, danh sắc là nhân. Lục nhập trợ cho xúc, lục nhập là nhân. Xúc trợ cho thọ, xúc là nhân. Thọ trợ cho ái, thọ là nhân. Ái trợ cho thủ, ái là nhân. Thủ trợ cho hữu, hữu trợ cho sanh, sanh trợ cho lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có bằng cách như thế.
Hetucatukkaṃ. Dứt Tứ phần nhân
3. Sampayuttacatukkaṃ Tứ phần tương ưng
245. Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāsampayutto, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārasampayuttaṃ, viññāṇapaccayā nāmaṃ viññāṇasampayuttaṃ, nāmapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ nāmasampayuttaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanasampayutto, phassapaccayā vedanā phassasampayuttā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāsampayuttā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāsampayuttaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 282. Vô minh trợ hành là vô minh tương ưng. Hành trợ thức là hành tương ưng. Thức trợ danh là thức tương ưng. Danh trợ lục nhập là danh tương ưng. Lục nhập trợ xúc là lục nhập tương ưng. Xúc trợ thọ là xúc tương ưng. Thọ trợ ái là thọ tương ưng. Ái trợ thủ là ái tương ưng. Thủ trợ hữu, hữu trợ sanh. Sanh trợ lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāsampayutto, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārasampayuttaṃ, viññāṇapaccayā nāmaṃ viññāṇasampayuttaṃ , nāmapaccayā phasso nāmasampayutto, phassapaccayā vedanā phassasampayuttā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāsampayuttā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāsampayuttaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 283. Vô minh trợ hành là vô minh tương ưng. Hành trợ thức là hành tương ưng. Thức trợ danh là thức tương ưng. Danh trợ xúc là danh tương ưng. Xúc trợ thọ là xúc tương ưng. Thọ trợ ái là thọ tương ưng. Ái trợ thủ là ái tương ưng. Thủ trợ hữu, hữu trợ sanh. Sanh trợ lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có ra bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāsampayutto, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārasampayuttaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ viññāṇasampayuttaṃ nāmaṃ, nāmarūpapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ nāmarūpasampayuttaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanasampayutto, phassapaccayā vedanā phassasampayuttā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāsampayuttā, taṇhāpaccayā upādānaṃ taṇhāsampayuttaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 284. Vô minh trợ hành là vô minh tương ưng. Hành trợ thức là hành tương ưng. Thức trợ danh sắc là thức tương ưng với danh. Danh sắc trợ lục nhập là danh tương ưng. Lục nhập trợ xúc là lục nhập tương ưng. Xúc trợ thọ là xúc tương ưng. Thọ trợ ái là thọ tương ưng. Ái trợ thủ là ái tương ưng. Thủ trợ hữu, hữu trợ sanh, sanh trợ lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ vẫn có ra bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro avijjāsampayutto, saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ saṅkhārasampayuttaṃ, viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ viññāṇasampayuttaṃ nāmaṃ, nāmarūpapaccayā saḷāyatanaṃ nāmasampayuttaṃ chaṭṭhāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayā phasso chaṭṭhāyatanasampayutto, phassapaccayā vedanā phassasampayuttā, vedanāpaccayā taṇhā vedanāsampayuttā, taṇhāpaccayā upādānaṃ upādānasampayuttaṃ; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 285. Vô minh trợ hành là vô minh tương ưng. Hành trợ thức là hành tương ưng. Thức trợ danh sắc là thức tương ưng danh. Danh sắc trợ lục nhập là danh tương ưng. Lục nhập trợ xúc là lục nhập tương ưng. Xúc trợ thọ là xúc tương ưng. Thọ trợ ái là thọ tương ưng. Ái trợ thủ là ái tương ưng. Thủ trợ hữu, hữu trợ sanh, sanh trợ lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ đó vẫn có bằng cách như thế.
Sampayuttacatukkaṃ. Dứt Tứ phần tương ưng
4. Aññamaññacatukkaṃ 3) Tứ phần tương tế
246. Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayāpi avijjā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayāpi saṅkhāro; viññāṇapaccayā nāmaṃ, nāmapaccayāpi viññāṇaṃ; nāmapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayāpi nāmaṃ; chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, phassapaccayāpi chaṭṭhāyatanaṃ; phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayāpi phasso; vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayāpi vedanā; taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayāpi taṇhā; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 286. Vô minh duyên hành, hành duyên vô minh. Hành duyên thức, thức duyên hành. Thức duyên danh, danh duyên thức. Danh duyên lục nhập, lục nhập duyên danh. Lục nhập duyên xúc, xúc duyên lục nhập. Xúc duyên thọ, thọ duyên xúc. Thọ duyên ái, ái duyên thọ. Ái duyên thủ, thủ duyên ái. Thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ cách nầy vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayāpi avijjā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayāpi saṅkhāro; viññāṇapaccayā nāmaṃ, nāmapaccayāpi viññāṇaṃ; nāmapaccayā phasso, phassapaccayāpi nāmaṃ; phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayāpi phasso; vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayāpi vedanā; taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayāpi taṇhā; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 287. Vô minh duyên hành, hành duyên vô minh. Hành duyên thức, thức duyên hành. Thức duyên danh, danh duyên thức. Danh duyên xúc, xúc duyên danh. Xúc duyên thọ, thọ duyên xúc. Thọ duyên ái, ái duyên thọ. Ái duyên thủ, thủ duyên ái. Thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ cách nầy vẫn có bằng lối như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayāpi avijjā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayāpi saṅkhāro; viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ, nāmarūpapaccayāpi viññāṇaṃ; nāmarūpapaccayā chaṭṭhāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayāpi nāmarūpaṃ; chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, phassapaccayāpi chaṭṭhāyatanaṃ; phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayāpi phasso; vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayāpi vedanā; taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayāpi taṇhā; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 288. Vô minh duyên hành, hành duyên vô minh. Hành duyên thức, thức duyên hành. Thức duyên danh sắc, danh sắc duyên thức. Danh sắc duyên lục nhập, lục nhập duyên danh sắc. Lục nhập duyên xúc, xúc duyên lục nhập. Xúc duyên thọ, thọ duyên xúc. Thọ duyên ái, ái duyên thọ. Ái duyên thủ, thủ duyên ái. Thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ đó vẫn có bằng cách như thế.
Avijjāpaccayā saṅkhāro, saṅkhārapaccayāpi avijjā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ, viññāṇapaccayāpi saṅkhāro; viññāṇapaccayā nāmarūpaṃ, nāmarūpapaccayāpi viññāṇaṃ; nāmarūpapaccayā saḷāyatanaṃ, chaṭṭhāyatanapaccayāpi nāmarūpaṃ; chaṭṭhāyatanapaccayā phasso, phassapaccayāpi chaṭṭhāyatanaṃ; phassapaccayā vedanā, vedanāpaccayāpi phasso; vedanāpaccayā taṇhā, taṇhāpaccayāpi vedanā; taṇhāpaccayā upādānaṃ, upādānapaccayāpi taṇhā; upādānapaccayā bhavo, bhavapaccayā jāti, jātipaccayā jarāmaraṇaṃ. Evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. 289. Vô minh duyên hành, hành duyên vô minh. Hành duyên thức, thức duyên hành. Thức duyên danh sắc, danh sắc duyên thức. Danh sắc duyên lục nhập, lục nhập duyên danh sắc. Lục nhập duyên xúc, xúc duyên lục nhập. Xúc duyên thọ, thọ duyên xúc. Thọ duyên ái, ái duyên thọ. Ái duyên thủ, thủ duyên ái. Thủ duyên hữu, hữu duyên sanh, sanh duyên lão tử. Sự phát sanh của tất cả khối khổ đó vẫn có bằng cách như thế.
Aññamaññacatukkaṃ.Dứt Phần tương tế

Kinh Phân biệt
Duyên khởi phân tích - theo Kinh
Duyên khởi phân tích - theo Vi Diệu Pháp

Duyên khởi - Mục lục tổng quát


A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung

© www.tudieu.de