A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung
www.tudieu.de

← Duyên Khởi

11. Sanh duyên lão-tử-sầu-khóc-khổ-ưu-ai ← Duyên hệ trong Duyên khởi → Sơ lược về Duyên khởi


Duyên hệ trong Duyên khởi

Vô minh duyên hành (theo rộng) đặng 17 duyên:


  1. Nhân duyên (Hetupaccayo).
  2. Cảnh duyên (Ārammaṇapaccayo).
  3. Cảnh trưởng duyên (Ārammaṇādhipatipaccayo).
  4. Vô gián duyên (Antarapaccayo).
  5. Đẳng vô gián duyên (Samanantarapaccayo).
  6. Câu sanh duyên (Sahajātapaccayo).
  7. Hỗ tương duyên (Aññamaññapaccayo).
  8. Câu sanh y duyên (Sahajātanissayapaccayo).
  9. Cảnh cận y duyên (Āramaṇūpanissayapaccayo.
  10. Vô gián cận y duyên (Anantarūpanissayapaccayo).
  11. Thường cận y duyên (Pakatūpanissayapaccayo).
  12. Trùng dụng duyên (Āsevanapaccayo).
  13. Tương ưng duyên (Sampayuttapaccayo).
  14. Câu sanh hiện hữu duyên (Sahajātatthipaccayo).
  15. Vô hữu duyên (Natthipaccayo).
  16. Ly khứ duyên (Vigatapaccayo).
  17. Câu sanh bất ly duyên (Sahajāta avigatapaccayo).

Hành duyên thức (theo rộng) đặng 2 duyên:

  1. Thường cận (đại) y duyên (Pakatūpanissayapaccayo)
  2. Nghiệp dị thời duyên (Nānakkhaṇikakammapaccayo)

Quả thức (vipākaviññāṇa) trợ cho danh đặng 9 duyên:

  1. Câu sanh duyên (Sahajātapaccayo).
  2. Hỗ tương duyên (Aññamaññapaccayo).
  3. Câu sinh y duyên (Sahajātanissayapaccayo).
  4. Dị thục quả duyên (Vipākapaccayo).
  5. Danh vật thực duyên (Āhārapaccayo).
  6. Câu sinh quyền duyên (Sahajātindriya paccayo).
  7. Tương ưng duyên (Sampayuttapaccayo).
  8. Câu sinh hiện hữu duyên (Sahajātatthipaccayo).
  9. Câu sinh bất ly duyên (Sahajāta avigatapaccayo).

Thức tái tục trợ cho sắc ý vật tái tục đặng 9 duyên:

  1. Câu sinh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Dị thục quả duyên
  5. Danh vật thực duyên
  6. Câu sinh quyền duyên
  7. Câu sinh bất tương ưng duyên
  8. Câu sinh hiện hữu duyên
  9. Câu sinh bất ly duyên

Thức giúp cho sắc tái tục ngoài ra sắc ý vật đặng 8 duyên: như trên trừ Hỗ tương duyên

Nghiệp thức làm duyên cho sắc nghiệp bình nhựt và sắc tái tục Vô tưởng đặng 7 duyên:

  1. Thường cận y duyên
  2. Bất tương ưng duyên
  3. Vô hữu duyên
  4. Ly khứ duyên
  5. Vô gián duyên
  6. Đẳng vô gián duyên
  7. Vô gián cận y duyên

Thức duyên danh sắc kể theo rộng đặng 12 hoặc 16 duyên:

  1. Cảnh trưởng duyên
  2. Câu sinh duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Cảnh cận (đại) y duyên
  5. Thường cận y duyên (kể theo nghiệp thức)
  6. Dị thục quả duyên
  7. Danh vật thực duyên
  8. Câu sinh quyền duyên
  9. Tương ưng duyên
  10. Câu sinh bất tương ưng duyên
  11. Bất tương ưng duyên (kể theo nghiệp thức)
  12. Câu sanh hiện hữu duyên
  13. Sắc mạng quyền hiện hữu duyên
  14. Vô hữu duyên (kể theo nghiệp thức)
  15. Ly khứ duyên (kể theo nghiệp thức)
  16. Câu sinh bất ly duyên
  17. Sắc mạng quyền bất ly duyên
  18. Sắc mạng quyền duyên
  19. Vô gián duyên
  20. Đẳng vô Gián duyên
  21. Vô gián cận y duyên

Danh sắc làm duyên lục nhập chia ra 16 phần và phần tổng quát:
  1. Danh là 3 uẩn sở hữu (Cetasikakhandha) hợp với tâm quả hiệp thế làm duyên trợ cho ý nhập là tâm quả hiệp thế, vì sanh chung nhau nên giúp đặng 7 duyên:

    1. Câu sinh duyên
    2. Hỗ tương duyên
    3. Câu sinh y duyên
    4. Dị thục quả duyên
    5. Tương ưng duyên
    6. Câu sinh hiện hữu duyên.
    7. Câu sinh bất ly duyên

  2. Danh là 3 nhân thiện hợp tâm quả hiệp thế trợ ý quyền quả hữu nhân hiệp thế đặng 8 duyên.
    Thêm Nhân duyên vì nó là nhân, cho nên trợ bằng cách Nhân duyên.

  3. Danh làm duyên thời sở hữu xúc và sở hữu tư (cetanā) trợ cho tâm hiệp thế đặng 8 duyên.
    Thêm Danh vật thực duyên mà bớt Nhân duyên, vì sở hữu xúc và sở hữu tư (cetanā) thuộc về thực (Danh vật thực).

  4. Danh lấy riêng sở hữu tư (cetanā) mà trợ cho tâm quả hiệp thế đặng 9 duyên:
    Thêm Câu sinh nghiệp duyên.

  5. Danh làm duyên lấy về sở hữu tứ, sở hữu hỷ giúp cho tâm quả hiệp thế (trừ ngũ song thức) đặng 8 duyên:

    1. Câu sanh duyên
    2. Hỗ tương duyên
    3. Câu sinh y duyên
    4. Dị thục quả duyên
    5. Thiền na duyên
    6. Tương ưng duyên
    7. Câu sinh hiện hữu duyên
    8. Câu sinh bất ly duyên

    Thêm Thiền na duyên mà bớt Danh vật thực duyên và Câu sinh nghiệp duyên, vì 2 sở hữu này là chi thiền.

  6. Danh là sở hữu thọ, sở hữu mạng quyền và sở hữu tín hợp tâm quả hiệp thế trợ ý quyền quả đặng 8 duyên.
    Thêm Câu sinh quyền duyên (Sahajātindriyapaccayo), bớt Thiền na duyên. Vì 3 sở hữu này là danh quyền.

  7. Danh là sở hữu niệm, sở hữu cần, sở hữu trí hợp tâm quả hiệp thế trợ ý quyền quả hiệp thế đặng 9 duyên.
    Thêm Đồ đạo duyên (Maggapaccayo) vì 3 sở hữu này là chi đạo.

  8. Danh là sở hữu nhứt thống hợp tâm quả hiệp thế trợ ý quyền quả hiệp thế đặng 10 duyên.
    Thêm Thiền na duyên (Jhānapaccayo), vì sở hữu nhứt thống là chi thiền.

  9. Danh là 3 uẩn sở hữu hợp tâm tái tục cõi ngũ uẩn trợ ngũ nhập nội thô đặng 6 duyên.

    1. Câu sinh duyên
    2. Câu sinh y duyên
    3. Dị thục quả duyên
    4. Câu sinh bất tương ưng duyên
    5. Câu sinh hiện hữu duyên
    6. Câu sinh bất ly duyên

    - Thấp sanh (saṃsedaja) và hóa sanh (opapātika) khi tái tục có đủ 5 sắc quyền.
    - Noãn sanh (aṇḍaja) và thai sanh (jalābuja) khi tái tục chỉ có thân quyền.

  10. Danh là 3 uẩn sở hữu hợp tâm quả cõi ngũ uẩn trợ ngũ nhập thô nội khi bình nhựt đặng 4 duyên:

    1. là Hậu sanh duyên
    2. là Hậu sanh bất tương ưng duyên
    3. là Hậu sinh hiện hữu duyên
    4. là Hậu sinh bất ly duyên

  11. Sắc ý vật trợ cho ý vật tái tục cõi ngũ uẩn đặng 6 duyên

    1. Câu sanh duyên
    2. Hỗ tương duyên (bất định).
    3. Câu sanh y duyên
    4. Câu sanh bất tương ưng duyên
    5. Câu sinh hiện hữu duyên
    6. Câu sinh bất ly duyên

  12. Sắc ý vật trợ 18 tâm quả cõi ngũ uẩn (trừ ngũ song thức) khi bình nhựt đặng 5 duyên:

    1. Vật tiền sanh y duyên
    2. Vật tiền sanh duyên
    3. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên
    4. Vật tiền sinh hiện hữu duyên
    5. Vật tiền sinh bất ly duyên

  13. Năm sắc thanh triệt trợ cho ngũ song thức đặng 6 duyên:

    1. Vật tiền sanh y duyên
    2. Vật tiền sanh duyên
    3. Tiền sinh quyền duyên
    4. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên
    5. Vật tiền sinh hiện hữu duyên
    6. Vật tiền sinh bất ly duyên

    Sắc thanh triệt thuộc về sắc vật, sắc quyền sanh trước đang còn, chưa lìa khỏi để cho ngũ song thức nương và sắc giúp cho danh là bất tương ưng.

  14. Sắc tứ đại làm duyên cho ngũ nhập nội thô trong khi đồng sanh một bọn đều đặng 4 duyên:

    1. Câu sinh duyên
    2. Câu sinh y duyên
    3. Câu sinh hiện hữu duyên
    4. Câu sinh bất ly duyên

    Sắc tứ đại trợ cho ngũ nhập nội thô tức là sắc tứ đại sanh chung với 5 sắc thanh triệt thì dĩ nhiên phải có sự đồng sanh, đang còn, chưa lìa nhau và cũng để cho thanh triệt nương.

  15. Sắc mạng quyền trợ cho 5 sắc thanh triệt sanh chung nhau một bọn trợ đặng 3 duyên:

    1. Sắc mạng quyền duyên Rūpajīvitindriyapacccayo.
    2. Sắc mạng quyền hiện hữu duyên - Indriyatthipaccayo.
    3. Sắc mạng quyền bất ly duyên - Indriya avigatapaccayo.

  16. Sắc nghiệp vật thực nội trợ cho 5 sắc thanh triệt sanh chung bọn giúp đặng 3 duyên:

    1. Sắc vật thực duyên - Rūpa āhārapaccayo.
    2. Vật thực hiện hữu duyên - Āhāratthipaccayo.
    3. Vật thực bất ly duyên - Āhāra avigatapaccayo.

Tổng kết:
Danh sắc làm duyên cho lục nhập kể hẹp đặng 22 duyên, kể rộng đặng 30 duyên:

  1. Nhân duyên - Hetupaccayo.
  2. Câu sanh duyên - Sahajātapaccayo.
  3. Hỗ tương duyên - Aññamaññapaccayo.
  4. Câu sinh y duyên - Sahajātanissayapaccayo.
  5. Vật tiền sanh y duyên - Vatthupurejātanissayapaccayo.
  6. Vật tiền sanh duyên - Vatthupurejātapaccayo.
  7. Hậu sanh duyên - Pacchājātapaccayo.
  8. Nghiệp duyên - Kammapaccayo.
  9. Dị thục quả duyên - Vipākapaccayo.
  10. Sắc vật thực duyên - Rūpa Ahārapaccayo.
  11. Danh vật thực duyên - Nāma āhārapaccayo.
  12. Câu sinh quyền duyên - Sahajātindriyapaccayo.
  13. Tiền sinh quyền duyên - Purejātindriyapaccayo.
  14. Sắc mạng quyền duyên - Rūpajīvitindriyapaccayo.
  15. Thiền na duyên - Jhānapaccayo.
  16. Đồ đạo duyên - Maggapaccayo.
  17. Tương ưng duyên - Sampayuttapaccayo.
  18. Câu sinh bất tương ưng - Sahajātavippayuttapaccayo.
  19. Vật tiền sinh bất tương ưng duyên - Vatthupurejātavippayuttapaccayo.
  20. Hậu sanh bất tương ưng duyên - Pacchājātavippayuttapaccayo.
  21. Hậu sanh hiện hữu duyên - Pacchājātatthipaccayo.
  22. Hậu sanh bất ly duyên - Pacchājāta avigatapaccayo.
  23. Câu sinh hiện hữu duyên - Sahajātatthipaccayo.
  24. Câu sinh bất ly duyên - Sahajāta avigatapacccayo.
  25. Vật tiền sinh hiện hữu duyên - Vatthupurejātatthipaccayo.
  26. Vật tiền sinh Bất ly duyên - Vatthupurejāta avigatapaccayo.
  27. Vật thực hiện hữu duyên - Āhāratthipaccayo.
  28. Vật thực bất ly duyên - Āhāra avigatapaccayo.
  29. Quyền hiện hữu duyên - Indriyatthipaccayo.
  30. Quyền bất ly duyên - Indriya avigatapaccayo.

Năm nhập nội thô trợ cho 5 xúc trước đặng 6 duyên:

  1. Vật tiền sanh y duyên - Vatthupurejātanissayapaccayo.
  2. Vật tiền sanh duyên - Vatthupurejātapaccayo.
  3. Tiền sinh quyền duyên - Purejātindriyapaccayo.
  4. Vật tiền sanh bất tương ưng duyên -Vatthupurejātavippayuttapaccayo.
  5. Vật tiền sanh hiện hữu duyên -Vatthupurejātatthipaccayo.
  6. Vật tiền sanh bất ly duyên - Vatthupurejāta avigatapacccayo.

22 tâm quả hiệp thế (trừ ngũ song thức) trợ cho 22 sở hữu xúc hiệp với nó, đặng 9 duyên:

  1. Câu sanh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Dị thục quả duyên
  5. Danh vật thực duyên
  6. Câu sinh quyền duyên
  7. Tương ưng duyên
  8. Câu sinh hiện hữu duyên
  9. Câu sinh bất ly duyên

Số duyên và nghĩa lý như thức trợ cho danh (viññāṇa paccayā nāma).

Tổng kết:

Lục nhập duyên xúc kể hẹp đặng 13 duyên:

  1. Câu sanh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Vật tiền sinh y duyên
  5. Dị thục quả duyên
  6. Vật thực duyên
  7. Tương ưng duyên
  8. Bất tương ưng duyên
  9. Vật tiền sinh hiện hữu duyên
  10. Vật tiền sinh bất ly duyên
  11. Câu sinh hiện hữu duyên
  12. Câu sinh bất ly duyên
  13. Câu sinh quyền duyên

Lục nhập duyên xúc kể rộng đặng 15 duyên:

  1. Câu sanh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Vật tiền sinh y duyên
  5. Vật tiền sinh duyên
  6. Dị thục quả duyên
  7. Danh vật thực duyên
  8. Câu sinh quyền duyên
  9. Tiền sinh quyền duyên
  10. Tương ưng duyên
  11. Vật tiền sinh bất tương ưng duyên
  12. Câu sinh hiện hữu duyên
  13. Vật tiền sinh hiện hữu duyên
  14. Câu sinh bất ly duyên
  15. Vật tiền sinh bất ly duyên

Lục xúc trợ cho thọ theo rộng đặng 8 duyên:

  1. Câu sinh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Dị thục quả duyên
  5. Danh vật thực duyên
  6. Tương ưng duyên
  7. Câu sinh hiện hữu duyên
  8. Câu sinh bất ly duyên

Xúc duyên thọ theo hẹp cũng đặng 8 duyên, chỉ đổi tên duyên như sau:

  1. Câu sinh duyên
  2. Hỗ tương duyên
  3. Câu sinh y duyên
  4. Dị thục quả duyên
  5. Danh vật thực duyên
  6. Tương ưng duyên
  7. Câu sinh hiện hữu duyên
  8. Câu sinh bất ly duyên

Thọ duyên ái đặng 1 duyên:

  1. Cận (đại) y duyên (hẹp) / Thường cận (đại) y duyên (rộng)

Ái sanh trước làm duyên cho tứ thủ đặng 1 duyên:

  1. Cận (đại) y duyên (hẹp) / Thường cận (đại) y duyên (rộng)

Ái sanh chung giúp cho 3 thủ sau đặng 7 duyên:

  1. Nhân duyên - Hetupaccayo
  2. Câu sinh duyên - Sahajātapaccayo
  3. Hỗ tương duyên - Aññamaññapacccayo
  4. Câu sinh y duyên - Sahajātanissayapaccayo
  5. Tương ưng duyên - Sampayuttapaccayo
  6. Câu sinh hiện hữu duyên - Sahajātatthipaccayo
  7. Câu sinh bất ly duyên - Sahajāta avigatapaccayo

Lý do:
Tham và tà kiến hiệp 4 tâm tham tương ưng, nên sanh một lượt, đang còn, không lìa nhau, phải nương với nhau, hòa trộn hợp nhau, vẫn giúp qua giúp lại và tham thuộc về nhân tương ưng dĩ nhiên phải giúp phương tiện Nhân duyên.

Nếu chỉ tham và sở hữu tư (cetanā) hợp với 4 tâm tham bất tương ưng đồng sanh 1 cái thì dục thủ làm duyên cho nghiệp hữu đặng 7 duyên:

  1. Câu sinh duyên
  2. Câu sinh hiện hữu duyên
  3. Câu sinh bất ly duyên
  4. Câu sinh y duyên
  5. Tương ưng duyên
  6. Hỗ tương duyên
  7. Nhân duyên

Nếu tứ thủ hợp với cái tâm sanh kế trước, nghiệp hữu hợp với cái tâm sanh kế sau, thì giúp đặng 6 duyên như sau:

  1. Đẳng vô gián duyên
  2. Vô hữu duyên
  3. Ly khứ duyên
  4. Trùng dụng duyên
  5. Vô gián duyên
  6. Vô gián cận y duyên

Hữu duyên sanh đặng 2 duyên:

  1. Dị thời nghiệp duyên
  2. Thường cận (đại) y duyên

Dị thời nghiệp duyên tức là sở hữu tư (cetanā) hiệp với bất thiện và thiện hiệp thế để chủng tử (bīja) sau tạo ra tâm quả hiệp thế và sắc nghiệp.
Thường cận (đại) y duyên là do sự ưa thích hay mong mỏi vừa lòng trước kia đã quá nhiều, đó cũng là một sức rất mạnh đưa đẩy sắp đặt cho chủng tử tạo.

Sanh làm duyên cho ưu, sầu, ai, khóc chỉ đặng 1 duyên:
  • Thường cận y duyên (Pakatūpanissaya-paccayo).

    Lão tử duyên Vô minh đặng 18 duyên:

    1. Câu sinh duyên
    2. Câu sinh hiện hữu duyên
    3. Câu sinh bất ly duyên
    4. Tương ưng duyên
    5. Hỗ tương duyên
    6. Câu sinh y duyên
    7. Nhân duyên
    8. Đồ đạo duyên
    9. Trùng dụng duyên
    10. Vô gián duyên
    11. Đẳng vô gián duyên
    12. Vô hữu duyên
    13. Ly khứ duyên
    14. Cảnh duyên
    15. Trưởng duyên (hẹp) / Cảnh trưởng duyên (rộng)
    16. Cảnh cận y duyên
    17. Cận y duyên (hẹp) / Thường cận y duyên (rộng)
    18. Vô gián Cận y duyên

    ~~~~~~~~~~
    Sở hữu tham, sở hữu tà kiến đồng sanh với sở hữu si chưa lìa nhau, đang còn, hòa trộn để giúp nhau và có sự nương nhờ. tham thuộc nhân, tà kiến là chi đạo.
    Cái tâm đổng lực trước giúp cái tâm đổng lực sau là Trùng dụng duyên, sanh kế sau là Đẳng vô gián, Vô gián. Cái trước diệt rồi, cái sau mới sanh là Vô hữu và Ly khứ.
    Sở hữu si hiệp với tâm tham mà bắt tham hay tà kiến làm cảnh thì nhờ Cảnh duyên, nếu khắn khít là nhờ Cảnh trưởng và Cảnh cận y duyên. Duyên (lấy theo hẹp gọi là Trưởng duyên).
    Nếu tham và tà kiến thường sanh rất mạnh, giúp sở hữu si có dịp sanh ra gọi trợ bằng Cận y duyên hay Thường cận y duyên.
     


     

  • 11. Sanh duyên lão-tử-sầu-khóc-khổ-ưu-ai ← Duyên hệ trong Duyên khởi → Sơ lược về Duyên khởi

    ← Mục lục Duyên Khởi

    Nguồn: Vô Tỷ Pháp Tập Yếu - TL Tịnh Sự (ed.2019)


    A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung

    © www.tudieu.de