A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung
www.tudieu.de

← Bất Thiện Nhiếp

10 Triền Phược ← 10 Phiền Não


10 Phiền Não
(kilesa)

(trích Triết học A Tỳ Đàm)

MƯỜI PHIỀN NÃO (kilesa)

Là tất cả những gì đốt cháy nội tâm chúng sanh.

  1. Tham (lobha)
  2. Sân(dosa)
  3. Si (moha)
  4. Mạn (māna)
  5. Kiến (diṭṭhi)
  6. Hoài Nghi (vicikicchā)
  7. Hôn Trầm (thina)
  8. Phóng Dật (uddhacca)
  9. Vô Tàm (ahirika)
  10. Vô Úy (anottappa)


(trích Vô Tỷ Pháp Tập Yếu - TL Tịnh Sự - tb.2019)

Mười Phiền não (kilesa)


Dasa kilesā: Lobho doso moho māno diṭṭhi vicikicchā thīnaṁ udhaccaṁ ahirikaṁ anottappaṁ.
Mười pháp phiền não là: tham, sân, si, ngã mạn, tà kiến, hoài nghi, hôn trầm, điệu cử, vô tàm và vô úy.

Kilesa’ nghĩa là phiền não, nóng nảy, sôi nổi hay gây ra đau khổ.

Có Pāḷi chú giải như vầy:
Kilesenti upatāpentīti = kilesā: Pháp làm cho nóng nảy, pháp ấy gọi là phiền não.
Kilissati etehīti = kilesā: Pháp làm cho những pháp tương ưng tức là tâm và sở hữu câu sanh đều bị nóng nảy, gọi là phiền não.

Mười phiền não là mười sở hữu tâm bất thiện (akusalacetasika) làm vẩn đục, đau khổ, làm phiền và thiêu đốt tâm. Chúng làm vẩn đục chúng sanh bằng cách kéo chúng sanh xuống đến một trạng thái hư hỏng, vấy bẩn danh pháp. Phiền não ‘kilesa’, thiêu đốt và làm ưu phiền tâm.

10 Phiền não theo Kinh:

  1. dục ái (kāmarāga).
  2. hữu ái (bhāvarāga).
  3. sắc ái (rūparāga).
  4. vô sắc ái (arūparāga).
  5. tham (lobha).
  6. sân (dosa).
  7. si (moha).
  8. ngã mạn (māna).
  9. tà kiến (diṭṭhi).
  10. hoài nghi (vicikicchā).

10 Phiền não theo Vô Tỷ Pháp:

  1. tham (lobha).
  2. sân (dosa).
  3. si (moha).
  4. ngã mạn (māna).
  5. tà kiến (diṭṭhi).
  6. hoài nghi (vicikicchā).
  7. hôn trầm (thīna).
  8. điệu cử (uddhacca).
  9. vô tàm (ahirika).
  10. vô úy (anottappa).

 


 

10 Triền Phược ← ← Bất Thiện Nhiếp


A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung

© www.tudieu.de