|
Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào? | |
---|---|
600. Katamaṃ taṃ rūpaṃ sotāyatanaṃ? | Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào? |
Yaṃ sotaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya pasādo attabhāvapariyāpanno anidassano sappaṭigho, | Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu |
* yena sotena anidassanena sappaṭighena saddaṃ anidassanaṃ sappaṭighaṃ suṇi vā suṇāti vā suṇissati vā suṇe vā, | * nhờ tai vô kiến hữu đối chiếu nào mà người đã nghe, hoặc đang nghe, hoặc sẽ nghe, hoặc có thể nghe tiếng vô hữu kiến hữu đối chiếu; |
* yamhi sotamhi anidassanamhi sappaṭighamhi saddo anidassano sappaṭigho paṭihaññi vā paṭihaññati vā paṭihaññissati vā paṭihaññe vā, | * nơi tai vô kiến hữu đối chiếu nào mà tiếng vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; |
* yaṃ sotaṃ anidassanaṃ sappaṭighaṃ saddamhi anidassanamhi sappaṭighamhi paṭihaññi vā paṭihaññati vā paṭihaññissati vā paṭihaññe vā, | * tai nào là vô kiến hữu đối chiếu đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc, nơi cảnh thinh vô kiến hữu đối chiếu; |
sotaṃ petaṃ sotāyatanaṃ petaṃ sotadhātu pesā sotindriyaṃ petaṃ loko peso dvārā pesā samuddo peso paṇḍaraṃ petaṃ khettaṃ petaṃ vatthuṃ petaṃ orimaṃ tīraṃ petaṃ suñño gāmo peso – idaṃ taṃ rūpaṃ sotāyatanaṃ. | đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, đó là nhĩ quyền, đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh sắc, đó là ruộng, đó là vật, đó là bờ bên nây, đó là làng bỏ trống. Ðây là sắc nhĩ xứ. |
603. Katamaṃ taṃ rūpaṃ sotāyatanaṃ? | Sắc nhĩ xứ ấy là thế nào? |
Yaṃ sotaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya pasādo attabhāvapariyāpanno anidassano sappaṭigho, | Nhĩ nào là tinh chất nương bốn đại hiển liên hệ tự thân vô kiến hữu đối chiếu; |
yaṃ sotaṃ nissāya saddaṃ ārabbha [sotasamphasso] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | do nương tai nào [nhĩ xúc] bắt cảnh thinh đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... |
yaṃ sotaṃ nissāya saddaṃ ārabbha sotasamphassajā [vedanā]…pe… | do nương tai nào [thọ] sanh từ nhĩ xúc, bắt cảnh thinh ... |
[saññā]…pe… | [tưởng] ... |
[cetanā]…pe… | [tư] ... |
[sotaviññāṇaṃ] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | [nhĩ thức] đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh ... |
yaṃ sotaṃ nissāya saddārammaṇo [sotasamphasso] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | do nương tai nào mà [nhĩ xúc] có cảnh thinh đã sanh hoặc đang sanh hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh, |
yaṃ sotaṃ nissāya saddārammaṇā sotasamphassajā [vedanā]…pe… | do nương tai nào mà [thọ] sanh từ nhĩ xúc có cảnh thinh ... |
[saññā]…pe… | [tưởng] ... |
[cetanā]…pe… | [tư] ... |
[sotaviññāṇaṃ] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā, | [nhĩ thức] có cảnh thinh đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; |
sotaṃ petaṃ sotāyatanaṃ petaṃ sotadhātu pesā | đó là nhĩ, đó là nhĩ xứ, đó là nhĩ giới, |
sotindriyaṃ petaṃ | đó là nhĩ quyền, |
loko peso dvārā pesā samuddo peso paṇḍaraṃ petaṃ | đó là thế gian, đó là môn, đó là biển cả, đó là bạch tịnh sắc, |
khettaṃ petaṃ vatthuṃ petaṃ | đó là ruộng, đó là vật, |
orimaṃ tīraṃ petaṃ suñño gāmo peso | đó là bờ bên nây, đó là làng bỏ trống. |
– idaṃ taṃ rūpaṃ sotāyatanaṃ. | Ðây là sắc nhĩ xứ. |