|
Sắc sắc xứ ấy là thế nào? | |
---|---|
616. Katamaṃ taṃ rūpaṃ rūpāyatanaṃ? | Sắc sắc xứ ấy là thế nào? |
Yaṃ rūpaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya vaṇṇanibhā sanidassanaṃ sappaṭighaṃ | Sắc nào là ánh sáng nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu như |
nīlaṃ pītakaṃ lohitakaṃ odātaṃ kāḷakaṃ | màu xanh, màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, |
mañjiṭṭhakaṃ hari harivaṇṇaṃ ambaṅkuravaṇṇaṃ | màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu xanh xoài sống, |
dīghaṃ rassaṃ aṇuṃ thūlaṃ vaṭṭaṃ parimaṇḍalaṃ | dài, ngắn, tế, thô, méo, tròn, |
caturaṃsaṃ chaḷaṃsaṃ aṭṭhaṃsaṃ soḷasaṃsaṃ | tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, |
ninnaṃ thalaṃ chāyā ātapo āloko andhakāro | lõm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, |
abbhā mahikā dhūmo rajo | mây, sương, khói, bụi, |
candamaṇḍalassa vaṇṇanibhā sūriyamaṇḍalassa vaṇṇanibhā tārakarūpānaṃ vaṇṇanibhā | ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, |
ādāsamaṇḍalassa vaṇṇanibhā maṇisaṅkhamuttāveḷuriyassa vaṇṇanibhā jātarūparajatassa vaṇṇanibhā, | ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, |
yaṃ vā panaññampi atthi rūpaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya vaṇṇanibhā sanidassanaṃ sappaṭighaṃ, | hoặc là có sắc nào khác là ánh sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu; |
* yaṃ rūpaṃ sanidassanaṃ sappaṭighaṃ cakkhunā anidassanena sappaṭighena passi vā passati vā passissati vā passe vā, | * sắc hữu kiến hữu đối chiếu nào mà người đã thấy, hoặc đang thấy, hoặc sẽ thấy, hoặc có thể thấy bằng mắt vô kiến hữu đối chiếu; |
* yamhi rūpamhi sanidassanamhi sappaṭighamhi cakkhuṃ anidassanaṃ sappaṭighaṃ paṭihaññi vā paṭihaññati vā paṭihaññissati vā paṭihaññe vā, | * sắc hữu kiến hữu đối chiếu đã được mắt vô kiến hữu đối chiếu tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc; |
* yaṃ rūpaṃ sanidassanaṃ sappaṭighaṃ cakkhumhi anidassanamhi sappaṭighamhi paṭihaññi vā paṭihaññati vā paṭihaññissati vā paṭihaññe vā, | * sắc hữu kiến hữu đối chiếu mà đã được tiếp xúc, hoặc đang được tiếp xúc, hoặc sẽ được tiếp xúc, hoặc có thể được tiếp xúc nơi mắt vô kiến hữu đối chiếu; |
rūpaṃ petaṃ rūpāyatanaṃ petaṃ rūpadhātu pesā | đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. |
– idaṃ taṃ rūpaṃ rūpāyatanaṃ. | Ðây là sắc sắc xứ. |
619. Katamaṃ taṃ rūpaṃ rūpāyatanaṃ? | Sắc sắc xứ ấy là thế nào? |
Yaṃ rūpaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya vaṇṇanibhā sanidassanaṃ sappaṭighaṃ nīlaṃ pītakaṃ lohitakaṃ odātaṃ kāḷakaṃ mañjiṭṭhakaṃ hari harivaṇṇaṃ ambaṅkuravaṇṇaṃ dīghaṃ rassaṃ aṇuṃ thūlaṃ vaṭṭaṃ parimaṇḍalaṃ caturaṃsaṃ chaḷaṃsaṃ aṭṭhaṃsaṃ soḷasaṃsaṃ ninnaṃ thalaṃ chāyā ātapo āloko andhakāro abbhā mahikā dhūmo rajo candamaṇḍalassa vaṇṇanibhā sūriyamaṇḍalassa vaṇṇanibhā tārakarūpānaṃ vaṇṇanibhā ādāsamaṇḍalassa vaṇṇanibhā maṇisaṅkhamuttāveḷuriyassa vaṇṇanibhā jātarūparajatassa vaṇṇanibhā, yaṃ vā panaññampi atthi rūpaṃ catunnaṃ mahābhūtānaṃ upādāya vaṇṇanibhā sanidassanaṃ sappaṭighaṃ, | Sắc nào là ánh sắc nương vào bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, là màu xanh dương, màu vàng, màu đỏ tươi, màu trắng, màu đen, màu tím, màu xanh lá mạ, màu xanh trái cây, màu trái xoài sống, dài, ngắn, tế, thô, méo, tròn, tứ giác, lục giác, bát giác, thập lục giác, lỏm, lồi, bóng, ánh nắng, sáng, tối, mây, sương, khói, bụi, ánh sắc mặt trăng, ánh sắc mặt trời, ánh sắc tinh tú, ánh sắc mặt kính, ánh sắc ngọc ước, ngọc xà cừ, ngọc trai, ngọc bích, ánh sắc vàng và bạc, hoặc có sắc nào khác là sắc nương bốn đại hiển hữu kiến hữu đối chiếu, |
yaṃ rūpaṃ ārabbha cakkhuṃ nissāya cakkhusamphasso uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | do bắt cảnh sắc nào mà nhãn xúc nương mắt ... (trùng) |
yaṃ rūpaṃ ārabbha cakkhuṃ nissāya cakkhusamphassajā [vedanā]…pe… | do bắt cảnh sắc nào mà [thọ] sanh từ nhãn xúc nương mắt ... (trùng) ... |
[saññā]…pe… | [tưởng] ... (trùng) ... |
[cetanā]…pe… | [tư] ... (trùng) ... |
[cakkhuviññāṇaṃ] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | [nhãn thức] đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh... (trùng) ... |
yaṃ rūpārammaṇo cakkhuṃ nissāya cakkhusamphasso uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā…pe… | có cảnh sắc nào mà nhãn xúc nương mắt đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh, ... (trùng) |
yaṃ rūpārammaṇā cakkhuṃ nissāya cakkhusamphassajā [vedanā]…pe… | có cảnh sắc nào mà [thọ] sanh từ nhãn xúc nương mắt ... (trùng) ..... |
[saññā]…pe… | [tưởng] ... (trùng) ... |
[cetanā]…pe… | [tư] ... (trùng) ... |
[cakkhuviññāṇaṃ] uppajji vā uppajjati vā uppajjissati vā uppajje vā, | [nhãn thức] đã sanh, hoặc đang sanh, hoặc sẽ sanh, hoặc có thể sanh; |
rūpaṃ petaṃ rūpāyatanaṃ petaṃ rūpadhātu pesā | đó là sắc, đó là sắc xứ, đó là sắc giới. |
– idaṃ taṃ rūpaṃ rūpāyatanaṃ. | Ðây là sắc sắc xứ. |