| ← Sắc Pháp
Phần nhị đề (Mātika 504)
Sắc yếu hiệp phần hai:
- Chơn sắc y sinh cũng có; chơn sắc phi y sinh cũng có.
- Chơn sắc thủ cũng có; chơn sắc phi thủ cũng có.
Sắc thủ (upādinnarūpa) là trước kia do thủ chấp rằng ta sẽ có mắt, tai v.v… hay là ưa muốn, cũng là người vẽ lập lăng thì thợ là người phải làm theo, tức là sắc nghiệp tạo.
Còn sắc tâm, sắc âm dương và sắc vật thực tạo, đều gọi là sắc phi thủ (anupādinnarūpa).
- Chơn sắc thủ cảnh thủ cũng có; chơn sắc phi thủ cảnh thủ cũng có.
- Chơn sắc bị thấy cũng có; chơn sắc không bị thấy cũng có.
Sắc hữu kiến (sanidassanārūpa) là bị thấy, chỉ có 1 là cảnh sắc đó thôi. Còn 27 thứ sắc ngoài ra đều không bao giờ thấy đặng, nên gọi là sắc bất kiến (anidassanārūpa).
- Chơn sắc đối chiếu cũng có; chơn sắc không đối chiếu cũng có.
- Chơn sắc quyền cũng có; chơn sắc phi quyền cũng có.
Sắc quyền (indrīyarūpa) là có quyền lớn lao trong bổn phận như là 5 sắc thần kinh có quyền đủ sức hạn chế 5 đôi thức. Thần kinh nhãn hạn chế nhãn thức chỉ thấy mà thôi và đủ sức trợ sanh ra, nếu không có thần kinh nhãn thời tâm nhãn thức sanh không đặng. Thần kinh nhĩ, tỷ, thiệt và thân cũng đều như thế. Quyền của 2 sắc trạng thái là hạn chế các bộ phận thân thể hành động và nói năng có phân biệt nam, nữ, đực, cái, trống, mái v.v… Còn sắc mạng quyền có thế lực bảo tồn sắc nghiệp cũng như thay thế cho nghiệp tạo sắc và bảo tồn cho sắc nghiệp còn đủ 51 sát-na, cho nên đều gọi là sắc quyền.
Hai chục thứ sắc ngoài ra chẳng đặng như thế, nên gọi là sắc phi quyền (anindrīyarūpa).
- Chơn sắc đại sung cũng có; chơn sắc phi đại sung cũng có.
- Chơn sắc biểu tri cũng có; chơn sắc phi biểu tri cũng có.
- Chơn sắc có tâm làm sở sanh cũng có; chơn sắc không có tâm làm sở sanh cũng có.
- Chơn sắc sanh chung với tâm cũng có; chơn sắc không sanh chung với tâm cũng có.
- Chơn sắc luân chuyển theo tâm cũng có; chơn sắc không luân chuyển theo tâm cũng có.
Sắc có tâm làm sở sanh, sắc sanh chung với tâm, sắc luân chuyển theo tâm ... tức là Sắc tâm (cittajarūpa), là sắc do tâm tạo, tức là 75 hoặc 107 thứ tâm (trừ ngũ song thức, 4 quả vô sắc và tâm tục sinh) để sai khiến sự hành động trong thân, như là đi, đứng, nằm, ngồi, cười, nói v.v… Nói chung có 15 sắc pháp hoặc nhiều hơn.
- Chơn sắc bên trong cũng có; chơn sắc bên ngoài cũng có.
- Chơn sắc thô cũng có; chơn sắc tế cũng có.
- Chơn sắc viễn cũng có; chơn sắc cận cũng có.
(Sắc Vật)
- Chơn sắc nương nhãn xúc sanh ra cũng có; chơn sắc không nương nhãn xúc sanh ra cũng có.
- Chơn sắc nương thọ sanh ra do nhãn xúc... (nương) tưởng... (nương) tư...
- Chơn sắc nương nhãn thức cũng có; chơn sắc không phải nhãn thức nương sanh ra cũng có.
- Chơn sắc chỗ nương của nhĩ xúc sanh ra... của tỷ xúc... của thiệt xúc...
- Chơn sắc chỗ nương của thân xúc cũng có; chơn sắc chẳng phải chỗ nương của thân xúc sanh ra cũng có.
- Chơn sắc mà thọ nương sanh từ thân xúc... tưởng... tư... thân thức cũng có;
chơn sắc không phải chỗ nương của thân thức cũng có.(Sắc cảnh)
- Chơn sắc cảnh của nhãn xúc cũng có; chơn sắc phi cảnh của nhãn xúc cũng có.
- Chơn sắc cảnh của thọ sanh từ nhãn xúc... của tưởng... của tư...
- Chơn sắc cảnh của nhãn thức cũng có; chơn sắc phi cảnh của nhãn thức cũng có.
- Chơn sắc cảnh của nhĩ xúc... của tỷ xúc... của thiệt xúc...
- Chơn sắc cảnh của thân xúc cũng có; chơn sắc phi cảnh của thân xúc cũng có.
- Chơn sắc cảnh của thọ sanh từ thân xúc... của tưởng... của tư...
- Chơn sắc cảnh của thân thức cũng có; chơn sắc phi cảnh của thân thức cũng có.
(Xứ)
- Chơn sắc thành nhãn xứ cũng có; chơn sắc phi nhãn xứ cũng có.
- Chơn sắc thành nhĩ xứ cũng có; chơn sắc phi nhĩ xứ cũng có.
- Chơn sắc thành tỷ xứ... thiệt xứ...
- Chơn sắc thành thân xứ cũng có; chơn sắc phi thành thân xứ cũng có.
- Chơn sắc thành sắc xứ cũng có; chơn sắc thành phi sắc xứ cũng có.
- Chơn sắc thành thinh xứ... khí xứ... vị xứ...
- Chơn sắc thành xúc xứ cũng có; chơn sắc thành phi xúc xứ cũng có.
(Giới)
- Chơn sắc thành nhãn giới cũng có; chơn sắc phi nhãn giới cũng có.
- Chơn sắc thành nhĩ giới... thành tỷ giới... thành thiệt giới...
- Chơn sắc thành thân giới cũng có; chơn sắc thành phi thân giới cũng có.
- Chơn sắc thành sắc giới cũng có; chơn sắc thành phi sắc giới cũng có.
- Chơn sắc thành thinh giới... khí giới... vị giới...
- Chơn sắc xúc giới cũng có; chơn sắc thành phi xúc giới cũng có.
(Quyền)
- Chơn sắc thành nhãn quyền cũng có; chơn sắc thành phi nhãn quyền cũng có.
- Chơn sắc thành nhĩ quyền... thành tỷ quyền... thành thiệt quyền...
- Chơn sắc thành thân quyền cũng có; chơn sắc thành phi thân quyền cũng có.
- Chơn sắc thành nữ quyền cũng có; chơn sắc thành phi nữ quyền cũng có.
- Chơn sắc thành nam quyền cũng có; chơn sắc thành phi nam quyền cũng có.
- Chơn sắc thành mạng quyền cũng có; chơn sắc thành phi mạng quyền cũng có.
(Biểu tri, Đặc biệt, ...)
- Chơn sắc thành thân biểu tri cũng có; chơn sắc thành phi thân biểu tri cũng có.
- Chơn sắc thành khẩu biểu tri cũng có; chơn sắc thành phi khẩu biểu tri cũng có.
- Chơn sắc hư không chất cũng có; chơn sắc phi hư không chất cũng có.
- Chơn sắc thủy chất cũng có; chơn sắc phi thủy chất cũng có.
- Chơn sắc thành sắc khinh cũng có; chơn sắc thành phi sắc khinh cũng có.
- Chơn sắc thành sắc nhu cũng có; chơn sắc thành phi sắc nhu cũng có.
- Chơn sắc thành sắc thích dụng5 cũng có; chơn sắc thành phi sắc thích dụng cũng có.
- Chơn sắc sanh (upacaya) cũng có; chơn sắc phi sắc sanh cũng có.
- Chơn sắc thành sắc thừa kế (santati) cũng có; chơn sắc thành phi sắc thừa kế (santati) cũng có.
- Chơn sắc thành sắc lão cũng có; chơn sắc thành phi sắc lão cũng có.
- Chơn sắc thành sắc vô thường (aniccatā) cũng có; chơn sắc thành phi sắc vô thường cũng có.
- Chơn sắc thành đoàn thực cũng có; chơn sắc thành phi đoàn thực cũng có.
Sắc yếu hiệp phần nhị như đây.
Dứt phần nhị đề.
|