A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung
www.tudieu.de

Phần tam đề (Tika 505)

← Sắc Pháp

Phần tam đề (Tika 505)
(1 Nội + 2 Ngoại)

Tividhena rūpasaṅgaho –
Yếu hiệp sắc ba loại:
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ upādā.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi upādā,
atthi no upādā.
Sắc nào thuộc nội phần ấy là y sinh;
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có y sinh,
có phi y sinh.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ upādiṇṇaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi upādiṇṇaṃ,
atthi anupādiṇṇaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần ấy là thành do thủ;
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thành do thủ,
có phi thành do thủ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ upādiṇṇupādāniyaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi upādiṇṇupādāniyaṃ,
atthi anupādiṇṇupādāniyaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là thành do thủ cảnh thủ,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thành do thủ cảnh thủ,
có phi thành do thủ cảnh thủ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ anidassanaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi sanidassanaṃ,
atthi anidassanaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là sắc vô kiến,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có vô kiến,
có hữu kiến.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ sappaṭighaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi sappaṭighaṃ,
atthi appaṭighaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là hữu đối chiếu,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có hữu đối chiếu,
có vô đối chiếu.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ indriyaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi indriyaṃ,
atthi na indriyaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là quyền,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có quyền,
có phi quyền
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ na mahābhūtaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi mahābhūtaṃ,
atthi na mahābhūtaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi đại hiển,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có đại hiển,
có phi đại hiển.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ na viññatti.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi viññatti,
atthi na viññatti.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi biểu tri,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có biểu tri,
có phi biểu tri.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ na cittasamuṭṭhānaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi cittasamuṭṭhānaṃ,
atthi na cittasamuṭṭhānaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi tâm sở sanh,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có tâm sở sanh,
có phi tâm sở sanh.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ na cittasahabhu.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi cittasahabhu,
atthi na cittasahabhu.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi đồng hiện hữu với tâm,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có đồng hiện hữu với tâm,
có phi đồng hiện hữu với tâm.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ na cittānuparivatti.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi cittānuparivatti,
atthi na cittānuparivatti.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là phi tùy chuyển với tâm,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có tùy chuyển với tâm,
có phi tùy chuyển với tâm.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ oḷārikaṃ.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi oḷārikaṃ,
atthi sukhumaṃ.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là thô,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có thô,
có tế.
Yaṃ taṃ rūpaṃ ajjhattikaṃ, taṃ santike.
Yaṃ taṃ rūpaṃ bāhiraṃ, taṃ atthi dūre,
atthi santike.
Sắc nào thuộc nội phần sắc ấy là cận,
sắc nào thuộc ngoại phần sắc ấy có viễn,
có cận.
Dhammasaṅgaṇī - RūpakaṇḍaṃBộ Pháp Tụ



  1. Tổng lược sắc pháp
  2. Phân tích sắc pháp
  3. Nhân sanh sắc pháp
  4. Bọn sắc pháp
    • Tiến trình sắc pháp
      • 9 tờ lộ sắc


      ← Sắc Pháp


      A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung

      © www.tudieu.de