A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung
www.tudieu.de

Tâm Thiện Siêu Thế - So bản Pāḷi - Việt

Lokuttarakusalaṃ  TÂM THIỆN SIÊU THẾ (LOKUTTARAKUSALACITTA)
Suddhikapaṭipadā  TÂM ÐẠO THỨ NHẤT (Pathama magga citta)
277. Katame dhammā kusalā? Yasmiṃ samaye lokuttaraṃ jhānaṃ bhāveti niyyānikaṃ apacayagāmiṃ  [196] - Thế nào là các pháp thiện? Khi nào tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân đến tịch diệt,
diṭṭhigatānaṃ pahānāya paṭhamāya bhūmiyā pattiyā  đoạn trừ thiên kiến, chứng đạt đệ nhất địa vức,
vivicceva kāmehi vivicca akusalehi dhammehi  ly các dục, ly các bất thiện pháp,
savitakkaṃ savicāraṃ vivekajaṃ pītisukhaṃ  một trạng thái hỷ lạc do ly dục sanh có tầm có tứ ...
paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati dukkhapaṭipadaṃ dandhābhiññaṃ,  chứng và trú sơ thiền, hành nan đắc trì,
... tasmiṃ samaye phasso hoti, vedanā hoti,  ... trong khi ấy, có xúc, có thọ, ...
... avikkhepo hoti; ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā – ime dhammā kusalā.  ... có bất phóng dật; hoặc là trong khi ấy có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh. Ðây là các pháp thiện.
278. Katamo tasmiṃ samaye phasso hoti? Yo tasmiṃ samaye phasso phusanā saṃphusanā saṃphusitattaṃ – ayaṃ tasmiṃ samaye phasso hoti.  [197] - Thế nào là xúc trong khi ấy? Trong khi ấy pháp mà va chạm, đụng chạm, tư cách đối xúc, trạng thái đối xúc. Ðây là xúc trong khi ấy.
...  ...
296. Katamaṃ tasmiṃ samaye anaññātaññassāmītindriyaṃ hoti? Yā tesaṃ dhammānaṃ anaññātānaṃ adiṭṭhānaṃ appattānaṃ aviditānaṃ asacchikatānaṃ sacchikiriyāya paññā pajānanā ... dhammavicayasambojjhaṅgo maggaṅgaṃ maggapariyāpannaṃ – idaṃ tasmiṃ samaye anaññātaññassāmītindriyaṃ hoti.  [215] - Thế nào là tri vị tri quyền trong khi ấy? Trí tuệ mà pháp chưa từng biết, thấy pháp chưa từng thấy, chứng đạt pháp chưa từng chứng đạt, hiểu pháp chưa từng hiểu pháp tác chứng pháp chưa từng tác chứng, trí tuệ; pháp là trí hiểu biết, ... trạch pháp, chánh kiến. Ðây là tri vị tri quyền trong khi ấy.
...  ...
337. Katamo tasmiṃ samaye avikkhepo hoti? Yā tasmiṃ samaye cittassa ṭhiti saṇṭhiti avaṭṭhiti avisāhāro avikkhepo avisāhaṭamānasatā samatho samādhindriyaṃ samādhibalaṃ sammāsamādhi samādhisambojjhaṅgo maggaṅgaṃ maggapariyāpannaṃ – ayaṃ tasmiṃ samaye avikkhepo hoti; ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā – ime dhammā kusalā.  [256] - Thế nào là bất phóng dật trong khi ấy? Trong khi ấy, đối với tâm, pháp là sự đình trụ, sự vững trú, sự vững vàng, sự không tán loạn, sự không lao chao, tính cách tâm không xao xuyến, chỉ tịnh, định quyền, định lực, chánh định, định giác chi, chi đạo liên quan đạo. Ðây là bất phóng dật trong khi ấy. [257] Hoặc là trong khi ấy có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh. Ðây là các pháp thiện.
Tasmiṃ kho pana samaye cattāro khandhā honti, dvāyatanāni honti, dve dhātuyo honti, tayo āhārā honti, navindriyāni honti, pañcaṅgikaṃ jhānaṃ hoti, aṭṭhaṅgiko maggo hoti, satta balāni honti, tayo hetū honti, eko phasso hoti, ekā vedanā hoti, ekā saññā hoti, ekā cetanā hoti, ekaṃ cittaṃ hoti, eko vedanākkhandho hoti, eko saññākkhandho hoti, eko saṅkhārakkhandho hoti, eko viññāṇakkhandho hoti, ekaṃ manāyatanaṃ hoti, ekaṃ manindriyaṃ hoti, ekā manoviññāṇadhātu hoti, ekaṃ dhammāyatanaṃ hoti, ekā dhammadhātu hoti; ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā – ime dhammā kusalā…pe…  [258] Lại nữa trong khi ấy có bốn uẩn, có hai xứ, có hai giới, có ba thực, có chín quyền, có năm chi thiền, có tám chi giới, có bảy lực, có ba nhân, có một xúc, có một thọ, có một tưởng, có một tư, có một tâm, có một thọ uẩn, có một tưởng uẩn, có một hành uẩn, có một thức uẩn, có một ý xứ, có một ý quyền, có một ý thức giới, có một pháp xứ, có một pháp giới; hoặc là trong khi ấy, có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh. Ðây là các pháp thiện ... (trùng) ...
338. Katamo tasmiṃ samaye saṅkhārakkhandho hoti? Phasso cetanā vitakko vicāro pīti cittassekaggatā ... avikkhepo; ye vā pana tasmiṃ samaye aññepi atthi paṭiccasamuppannā arūpino dhammā ṭhapetvā vedanākkhandhaṃ ṭhapetvā saññākkhandhaṃ ṭhapetvā viññāṇakkhandhaṃ – ayaṃ tasmiṃ samaye saṅkhārakkhandho hoti…pe… ime dhammā kusalā.  [259] - Thế nào là hành uẩn trong khi ấy? Tức xúc, tư, tầm, tứ, hỷ, nhất hành tâm,... bất phóng dật, hoặc là khi ấy có những pháp phi sắc nào khác liên quan tương sinh, ngoại trừ thọ uẩn, ngoại trừ tưởng uẩn, ngoại trừ thức uẩn. Ðây là các hành uẩn trong khi ấy ... (trùng) ... Ðây là các pháp thiện.
*
Lưu ý:
Không có phần "dukkhapaṭipadaṃ dandhābhiññaṃ" ở đây vì đã nêu ở đoạn 277. Đoạn 260 bản tiếng Việt là ghi thêm lập lại "sơ thiền, hành nan đắc trì" từ các đoạn 196-259 trên để làm rõ đủ 4 phần hành (nan / dị) và đắc (trì / cấp).
 [260] - Thế nào là các pháp thiện? Khi nào vị tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân tịch diệt, để đoạn trừ thiên kiến, chứng đạt đệ nhất địa vức, ly các dục ... (trùng) ... chứng và trú sơ thiền, hành nan đắc trì, trong khi ấy có xúc ... (trùng) ... có bất phóng dật ... (trùng) ... đây là các pháp thiện.
339. Katame dhammā kusalā? Yasmiṃ samaye lokuttaraṃ jhānaṃ bhāveti niyyānikaṃ apacayagāmiṃ diṭṭhigatānaṃ pahānāya paṭhamāya bhūmiyā pattiyā vivicceva kāmehi…pe… paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati dukkhapaṭipadaṃ khippābhiññaṃ, tasmiṃ samaye phasso hoti…pe… avikkhepo hoti…pe… ime dhammā kusalā.  [261] - Thế nào là các pháp thiện? Khi nào vị tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân tịch diệt, để đoạn trừ thiên kiến, chứng đạt đệ nhất địa vức, ly các dục ... (trùng) ... chứng và trú sơ thiền, hành nan đắc cấp; trong khi ấy có xúc ... (trùng) ... có bất phóng dật ... (trùng) ... đây là các pháp thiện.
340. Katame dhammā kusalā? Yasmiṃ samaye lokuttaraṃ jhānaṃ bhāveti niyyānikaṃ apacayagāmiṃ diṭṭhigatānaṃ pahānāya paṭhamāya bhūmiyā pattiyā vivicceva kāmehi…pe… paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati sukhapaṭipadaṃ dandhābhiññaṃ, tasmiṃ samaye phasso hoti…pe… avikkhepo hoti…pe… ime dhammā kusalā.  [262] Thế nào là các pháp thiện? Khi nào vị tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân tịch diệt, để đoạn trừ thiên kiến, chứng đạt đệ nhất địa vức, ly các dục ... (trùng) ... chứng và trú sơ thiền, hành dị đắc trì; trong khi ấy có xúc ... (trùng) ... có bất phóng dật ... (trùng) ... đây là các pháp thiện.
341. Katame dhammā kusalā? Yasmiṃ samaye lokuttaraṃ jhānaṃ bhāveti niyyānikaṃ apacayagāmiṃ diṭṭhigatānaṃ pahānāya paṭhamāya bhūmiyā pattiyā vivicceva kāmehi…pe… paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati sukhapaṭipadaṃ khippābhiññaṃ, tasmiṃ samaye phasso hoti…pe… avikkhepo hoti…pe… ime dhammā kusalā.  [263] - Thế nào là các pháp thiện? Khi nào vị tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân tịch diệt, để đoạn trừ thiên kiến, chứng đạt đệ nhất địa vức, ly các dục ... (trùng) ... chứng và trú sơ thiền, hành dị đắc cấp; trong khi ấy có xúc ... (trùng) ... có bất phóng dật ... (trùng) ... đây là các pháp thiện.
342. Katame dhammā kusalā? Yasmiṃ samaye lokuttaraṃ jhānaṃ bhāveti niyyānikaṃ  [264] - Thế nào là các pháp thiện? Khi nào vị tu tiến thiền siêu thế, pháp dẫn xuất, nhân tịch diệt,
apacayagāmiṃ diṭṭhigatānaṃ pahānāya  để đoạn trừ thiên kiến,
paṭhamāya bhūmiyā pattiyā  chứng đạt đệ nhất địa vức,
vitakkavicārānaṃ vūpasamā …pe…  vắng lặng tầm tứ ... (trùng) ...
dutiyaṃ jhānaṃ…pe…  chứng và trú nhị thiền, ... (trùng) ...
tatiyaṃ jhānaṃ…pe…  tam thiền ... (trùng) ...
catutthaṃ jhānaṃ…pe…  tứ thiền ... (trùng) ...
paṭhamaṃ jhānaṃ…pe…  sơ thiền ... (trùng) ...
pañcamaṃ jhānaṃ upasampajja viharati dukkhapaṭipadaṃ dandhābhiññaṃ…pe…  ngũ thiền, hành nan đắc trì ... (trùng) ...
dukkhapaṭipadaṃ khippābhiññaṃ…pe…  hành nan đắc cấp ... (trùng) ...
sukhapaṭipadaṃ dandhābhiññaṃ…pe…  hành dị đắc trì ... (trùng) ...
sukhapaṭipadaṃ khippābhiññaṃ,  hành dị đắc cấp;
tasmiṃ samaye phasso hoti…pe… avikkhepo hoti…pe… ime dhammā kusalā. trong khi ấy có xúc ... (trùng) ... có bất phóng dật ... (trùng) ... đây là các pháp thiện.

← Tâm Thiện Siêu Thế


A Tỳ Đàm - Lớp Zoom với Trung

© www.tudieu.de