20. Bất tương ưng duyên << | 21. Hiện hữu duyên | >> 22. Vô hữu duyên |
---|
21. Atthipaccayoti | 21. Hiện hữu duyên |
Cattāro khandhā arūpino aññamaññaṃ atthipaccayena paccayo. | như là bốn uẩn phi sắc trợ lẫn nhau bằng hiện hữu duyên. |
Cattāro mahābhūtā aññamaññaṃ atthipaccayena paccayo. | Bốn đại hiển trợ lẫn nhau bằng hiện hữu duyên. |
Okkantikkhaṇe nāmarūpaṃ aññamaññaṃ atthipaccayena paccayo. | Vào sát na tục sinh, danh và sắc trợ lẫn nhau bằng hiện hữu duyên. |
Cittacetasikā dhammā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ atthipaccayena paccayo. | Các pháp tâm và sở hữu tâm trợ các sắc tâm sanh bằng hiện hữu duyên. |
Mahābhūtā upādārūpānaṃ atthipaccayena paccayo. | Sắc đại hiển trợ sắc y sinh bằng hiện hữu duyên. |
Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Tỷ xứ trợ Tỷ thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Thân xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Khí xứ trợ Tỷ thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Vị xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Xúc xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ ý giới và pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā ca manoviññāṇadhātuyā ca taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ atthipaccayena paccayo. | Ý giới và ý thức giới diễn tiến nhờ nương, sắc nào thì sắc ấy trợ ý giới và ý thức giới cùng pháp tương ưng bằng hiện hữu duyên. |
20. Bất tương ưng duyên << | >> 22. Vô hữu duyên |
Nguồn âm thanh: