Ārammaṇapaccayo
Cảnh Duyên

Tikapatthana - Ngài SN Goenka tụng

Ārammaṇapaccayo Cảnh Duyên
404. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 487. Pháp thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên tức là
dānaṃ datvā sīlaṃ samādiyitvā uposathakammaṃ katvā taṃ paccavekkhati, sau khi bố thí sau khi trì giới sau khi hành bồ tát (uposathakammaṃ), quán xét lại việc ấy,
pubbe suciṇṇāni paccavekkhati, phản khán lại những công đức tích lũy từ trước;
jhānā vuṭṭhahitvā jhānaṃ paccavekkhati, sau khi xuất thiền phản khán lại thiền định;
sekkhā gotrabhuṃ paccavekkhanti, vodānaṃ paccavekkhanti, bậc hữu học phản khán tâm chuyển tộc (gotrabhū), phản khán tâm dũ tịnh (vodāna);
sekkhā maggā vuṭṭhahitvā maggaṃ paccavekkhanti, bậc hữu học xuất đạo phản khán tâm đạo (magga);
sekkhā vā puthujjanā vā kusalaṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti, bậc hữu học hoặc kẻ phàm phu quán sát vô thường, khổ não, vô ngã;
cetopariyañāṇena kusalacittasamaṅgissa cittaṃ jānanti. biết được tâm của người thiện tâm bằng tha tâm thông (cetopariyañānena);
Ākāsānañcāyatanakusalaṃ viññāṇañcāyatanakusalassa ārammaṇapaccayena paccayo. thiện không vô biên xứ trợ thiện thức vô biên xứ bằng cảnh duyên;
Ākiñcaññāyatanakusalaṃ nevasaññānāsaññāyatanakusalassa ārammaṇapaccayena paccayo. thiện vô sở hữu xứ trợ thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên;
Kusalā khandhā iddhividhañāṇassa cetopariyañāṇassa pubbenivāsānussatiñāṇassa yathākammūpagañāṇassa anāgataṃsañāṇassa ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn thiện trợ thần thông trí, tha tâm trí, túc mạng trí, tùy nghiệp trí, vị lai trí bằng cảnh duyên.
405. Kusalo dhammo akusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 488. Pháp thiện trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên tức là
dānaṃ datvā sīlaṃ samādiyitvā uposathakammaṃ katvā taṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. sau khi bố thí, sau khi trì giới, sau khi hành bố tát thỏa thích hoan hỷ thiện ấy chấp việc ấy mà khởi lên ái tham, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật, khởi lên sầu ưu;
Pubbe suciṇṇāni assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. thỏa thích hơn hỷ với các công đức tích lũy trước kia chấp việc ấy rồi khởi lên tham ái, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật, khởi lên sầu ưu,
Jhānā vuṭṭhahitvā jhānaṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati. sau khi xuất thiền hoan hỷ thỏa thích với thiền rồi chấp theo đó mà khởi lên ái tham, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật;
Jhāne parihīne vippaṭisārissa domanassaṃ uppajjati. đối với vị nuối tiếc thiền định bị hoại khởi ưu phiền.
406. Kusalo dhammo abyākatassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 489. Pháp thiện trợ pháp vô ký bằng Cảnh duyên tức là
arahā maggā vuṭṭhahitvā maggaṃ paccavekkhati; vị A La hán xuất khỏi tâm đạo rồi phản khán tâm đạo;
pubbe suciṇṇāni paccavekkhati; kusalaṃ aniccato dukkhato anattato vippassati; phản khán công đức tích lũy trước kia; minh sát pháp thiện theo lý vô thường khổ não vô ngã,
cetopariyañāṇena kusalacittasamaṅgissa cittaṃ jānāti. Ngài biết tâm của người thiện tâm bằng tha tâm thông;
Sekkhā vā puthujjanā vā kusalaṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti, kusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati. bậc hữu học hay phàm phu minh sát tâm thiện theo lý vô thường khổ não vô ngã khi tâm thiện diệt thì tâm quả na cảnh (tadārammaṇatā) sanh khởi;
Kusalaṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati, akusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati. người hoan hỷ thỏa thích với thiện chấp theo đó khởi lên ái, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật, khởi lên ưu phiền, khi tâm bất thiện đã diệt thì quả na cảnh sanh khởi;
Ākāsānañcāyatanakusalaṃ viññāṇañcāyatanavipākassa ca, kiriyassa ca ārammaṇapaccayena paccayo. thiện không vô biên xứ trợ quả và tố thức vô biên xứ bằng Cảnh duyên;
Ākiñcaññāyatanakusalaṃ nevasaññānāsaññāyatanavipākassa ca, kiriyassa ca ārammaṇapaccayena paccayo. thiện vô sở hữu xứ trợ quả và tố phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên;
Kusalā khandhā cetopariyañāṇassa, pubbenivāsānussatiñāṇassa, yathākammūpagañāṇassa, anāgataṃsañāṇassa, āvajjanāya ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn thiện trợ tâm khai môn (āvajjanā) của tha tâm trí túc mạng trí, tùy nghiệp trí vị lai trí bằng cảnh duyên.
407. Akusalo dhammo akusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 490. Pháp bất thiện trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên tức là
rāgaṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati . vui mừng thỏa thích với ái tham rồi chấp theo đó mà khởi lên tham ái, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật, khởi lên ưu phiền;
Diṭṭhiṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. vui mừng thỏa thích với tà kiến rồi chấp theo đó mà khởi lên ái tham, khởi lên tà kiến, khởi lên hoài nghi, khởi lên phóng dật, khởi lên ưu phiền;
Vicikicchaṃ ārabbha vicikicchā uppajjati, diṭṭhi uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. chấp hoài nghi nên hoài nghi sanh khởi, tà kiến sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi;
Uddhaccaṃ ārabbha uddhaccaṃ uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, domanassaṃ uppajjati. Domanassaṃ ārabbha domanassaṃ uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati. chấp phóng dật nên phóng dật sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu phiền sanh khởi; chấp ưu phiền nên ưu sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi.
408. Akusalo dhammo kusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 491. Pháp bất thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên tức là
sekkhā pahīne kilese paccavekkhanti, vikkhambhite kilese paccavekkhanti, bậc hữu học phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã đè nén;
pubbe samudāciṇṇe kilese jānanti, sekkhā vā puthujjanā vā akusalaṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti, cetopariyañāṇena akusalacittasamaṅgissa cittaṃ jānanti. hiểu rõ phiền não đã chất chứa trước kia; bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát pháp bất thiện theo lý vô thường khổ não vô ngã; biết tâm của người bất thiện tâm bằng tha tâm thông;
Akusalā khandhā cetopariyañāṇassa, pubbenivāsānussatiñāṇassa, yathākammūpagañāṇassa anāgataṃsañāṇassa ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn bất thiện trợ tha tâm trí, túc mạng trí, tùy nghiệp trí, vị lai trí, khai môn bằng cảnh duyên.
409. Akusalo dhammo abyākatassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 492. Pháp bất thiện trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên tức là
arahā pahīne kilese paccavekkhati, pubbe samudāciṇṇe kilese jānāti, akusalaṃ aniccato dukkhato anattato vipassati, cetopariyañāṇena akusalacittasamaṅgissa cittaṃ jānāti, vị A La Hán phản khán phiền não đã đoạn trừ, hiểu biết phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát pháp bất thiện theo lý vô thường khổ não vô ngã; biết tâm của người bất thiện tâm bằng tha tâm thông;
sekkhā vā puthujjanā vā akusalaṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti , kusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati. bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát pháp bất thiện theo lý vô thường khổ não vô ngã khi tâm thiện đã diệt thì quả na cảnh sanh khởi,
Akusalaṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. Akusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati. vui mừng thỏa thích với pháp bất thiện chấp theo đó rồi vì tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi phóng vật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi, khi bất thiện đã diệt thì quả na cảnh sanh lên;
Akusalā khandhā cetopariyañāṇassa pubbenivāsānussatiñāṇassa yathākammūpagañāṇassa anāgataṃsañāṇassa āvajjanāya ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn bất thiện trợ tha tâm trí, túc mạng trí, tùy nghiệp trí, vị lai trí và khai môn bằng cảnh duyên.
410. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 493. Pháp vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên tức là
arahā phalaṃ paccavekkhati, nibbānaṃ paccavekkhati. Nibbānaṃ phalassa āvajjanāya ārammaṇapaccayena paccayo. vị A La Hán phản khán tâm quả (phalaṃ), phản khán niết bàn; niết bàn trợ tâm quả và khai môn bằng cảnh duyên;
Arahā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati. Sotaṃ… ghānaṃ… jivhaṃ… kāyaṃ… rūpe… sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe… vatthuṃ… vipākābyākate kiriyābyākate khandhe aniccato dukkhato anattato vipassati, bậc A La Hán minh sát con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã minh sát tai, mũi, lưỡi, thân, sắc, thinh, khí, vị, xúc, ý vật ... minh sát uẩn vô ký quả vô ký tố theo lý vô thường khổ não vô ngã;
dibbena cakkhunā rūpaṃ passati, dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇāti, cetopariyañāṇena vipākābyākatakiriyābyākatacittasamaṅgissa cittaṃ jānāti. thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn, nghe tiếng bằng thiên nhĩ giới, hiểu tâm của người có tâm vô ký quả vô ký tố bằng tha tâm thông;
Ākāsānañcāyatanakiriyaṃ viññāṇañcāyatanakiriyassa ārammaṇapaccayena paccayo. Ākiñcaññāyatanakiriyaṃ nevasaññānāsaññāyatanakiriyassa ārammaṇapaccayena paccayo. tâm tố không vô biên xứ trợ tố thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; tố vô sở hữu xứ trợ tố phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên;
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa ārammaṇapaccayena paccayo. Saddāyatanaṃ sotaviññāṇassa… gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇassa… rasāyatanaṃ jivhāviññāṇassa … phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa ārammaṇapaccayena paccayo. sắc xứ trợ cho nhãn thức bằng cảnh duyên, thinh xứ trợ cho nhĩ thức bằng cảnh duyên, khí xứ trợ tỷ thức ... vị xứ trợ thiệt thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên;
Abyākatā khandhā iddhividhañāṇassa, cetopariyañāṇassa, pubbenivāsānussatiñāṇassa, anāgataṃsañāṇassa, āvajjanāya ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn vô ký trợ thần thông trí, tha tâm trí, túc mạng trí, vị lai trí, khai môn bằng cảnh duyên.
411. Abyākato dhammo kusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo 494. Pháp vô ký trợ pháp thiện bằng cảnh duyên tức là
sekkhā phalaṃ paccavekkhanti, nibbānaṃ paccavekkhanti. bậc hữu học phản khán tâm quả, phản khán niết bàn;
Nibbānaṃ gotrabhussa vodānassa maggassa ārammaṇapaccayena paccayo. niết bàn trợ cho tâm quả chuyển tộc, tâm dũ tịnh, tâm đạo bằng cảnh duyên;
Sekkhā vā puthujjanā vā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vippassanti. Sotaṃ… ghānaṃ… jivhaṃ… kāyaṃ… rūpe… sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe… vatthuṃ… vipākābyākate kiriyābyākate khandhe aniccato dukkhato anattato vipassanti, bậc hữu học hoặc phàm phu minh sát mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã; tai ... mũi ... lưỡi ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... minh sát các uẩn vô ký quả vô ký tố theo lý vô thường khổ não vô ngã;
dibbena cakkhunā rūpaṃ passanti, dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇanti, cetopariyañāṇena vipākābyākatakiriyābyākatacittasamaṅgissa cittaṃ jānanti. thấy cảnh sắc bằng thiên nhãn, nghe cảnh thinh bằng thiên nhĩ, biết tâm cuả người có tâm vô ký quả vô ký tố;
Abyākatā khandhā iddhividhañāṇassa cetopariyañāṇassa pubbenivāsānussatiñāṇassa anāgataṃsañāṇassa ārammaṇapaccayena paccayo. các uẩn vô ký trợ thần thông trí, tha tâm trí, túc mạng trí, vị lai trí, bằng cảnh duyên.
412. Abyākato dhammo akusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo – cakkhuṃ assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. 495. Pháp vô ký trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên tức là vui thích với mắt chấp theo đó rồi ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi;
Sotaṃ… ghānaṃ… jivhaṃ… kāyaṃ… rūpe… sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe… vatthuṃ… vipākābyākate kiriyābyākate khandhe assādeti abhinandati ; taṃ ārabbha rāgo uppajjati, diṭṭhi uppajjati, vicikicchā uppajjati, uddhaccaṃ uppajjati, domanassaṃ uppajjati. nhĩ ... tỷ ... thiệt ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... vui thích với các uẩn vô ký quả vô ký tố chấp theo đó rồi ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, phóng dật sanh khởi, ưu phiền sanh khởi.
https://tipitaka.org/romn/cscd/abh03m7.mul3.xmlhttps://budsas.net/uni/u-vdp7/vdp71-04.htm

Paccayaniddeso - Ārammaṇapaccayo

© www.tudieu.de