21. Hiện hữu duyên << |
23. Vigatapaccayoti | 23. Ly khứ duyên |
Samanantaravigatā cittacetasikā dhammā paṭuppannānaṃ cittacetasikānaṃ dhammānaṃ vigatapaccayena paccayo. | tức là pháp tâm và sở hữu tâm vừa mới diệt trợ cho pháp tâm và sở hữu tâm tiếp tục sanh, bằng cách ly khứ duyên. |
24. Avigatapaccayoti | 24. Bất ly duyên |
Cattāro khandhā arūpino aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo. | tức là, bốn uẩn phi sắc trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên. |
Cattāro mahābhūtā aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo . | Bốn đại hiển trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên. |
Okkantikkhaṇe nāmarūpaṃ aññamaññaṃ avigatapaccayena paccayo. | Vào sát na tục sinh, danh và sắc trợ lẫn nhau bằng cách bất ly duyên. |
Cittacetasikā dhammā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Các pháp tâm và sở hữu tâm trợ các sắc tâm sanh bằng cách bất ly duyên. |
Mahābhūtā upādārūpānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Sắc đại hiển trợ sắc y sinh bằng bất ly duyên. |
Cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Nhãn xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Sotāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Nhĩ xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Ghānāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Tỷ xứ trợ Tỷ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Jivhāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Thiệt xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Thân xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Sắc xứ trợ nhãn thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Saddāyatanaṃ sotaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Thinh xứ trợ nhĩ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Gandhāyatanaṃ ghānaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Khí xứ trợ Tỷ thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Rasāyatanaṃ jivhāviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Vị xứ trợ thiệt thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇadhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Xúc xứ trợ thân thức giới và pháp tương ưng, bằng bất ly duyên. |
Rūpāyatanaṃ saddāyatanaṃ gandhāyatanaṃ rasāyatanaṃ phoṭṭhabbāyatanaṃ manodhātuyā taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Sắc xứ, thinh xứ, khí xứ, vị xứ, xúc xứ trợ ý giới và pháp tương ưng bằng bất ly duyên. |
Yaṃ rūpaṃ nissāya manodhātu ca manoviññāṇadhātu ca vattanti, taṃ rūpaṃ manodhātuyā ca manoviññāṇadhātuyā ca taṃsampayuttakānañca dhammānaṃ avigatapaccayena paccayo. | Ý giới và ý thức giới diễn tiến nhờ nương vào sắc nào, thì sắc ấy trợ ý giới và ý thức giới cùng các pháp tương ưng bằng bất ly duyên. |
21. Hiện hữu duyên << |
Youtube: สาธยายคัมภีร์มหาปัฏฐานโดยวัดจากแดง